Như có đề cập trong các bài viết trước, Nội quy lao động quy định các kỷ luật lao động tại nơi làm việc dành cho người lao động tuân thủ thực hiện đúng trong quá trình làm việc. Vậy Nội quy lao động bao gồm những nội dung gì? Bài viết này cung cấp thông tin cụ thể và chính xác nhất về nội dung của Nội quy lao động theo quy định của pháp luật hiện hành, thông tin thêm về những vấn đề pháp lý có liên quan đến luật lao động, vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn luật lao động 19006199.
>>> Các bước tiến hành và đăng ký nội quy lao động
![]() |
| Nội dung của nội quy lao động theo quy định |
Căn cứ Điều 118 Bộ luật lao động 2012, nội quy lao động quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh của công ty, doanh nghiệp nói riêng, của người sử dụng lao động nói chung. Thêm vào đó, nội quy lao động được xem là một trong những căn cứ quan trọng để xử lý kỷ luật lao động cũng như giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng lao động và người lao động. Như vậy, nội quy lao động không chỉ có ý nghĩa thiết thực đối với người sử dụng lao động mà còn đối với bản thân người lao động khi tham gia vào các quan hệ lao động trên thực tế.
Nội dung của Nội quy lao động
Khoản 2 Điều 119 Bộ luật lao động 2012 quy định về 05 nội dung cơ bản của Nội quy lao động như sau:
(i) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
Thời giờ làm việc cụ thể thời gian làm việc trong ngày, trong tuần, khung giờ bắt đầu và kết thúc ca làm việc, làm thêm giờ và làm thêm giờ trong trường hợp đặc biệt. Thời giờ nghỉ ngơi giữa giờ, thời giờ nghỉ ngơi hàng tuần, hàng tháng, hàng năm và chế độ nghỉ có hưởng lương của người sử dụng lao động;
(ii) Trật tự tại nơi làm việc
Đây là những quy định đảm bảo ổn định trật tự nơi làm việc, quy định vể cách ứng xử nơi làm việc, trang phục đúng quy định hoặc những yêu cầu khác dựa trên yêu cầu của công việc, văn hóa doanh nghiệp hoặc phù hợp với định hướng của người sử dụng lao động;
(iii) An toàn lao động, vệ sinh lao động ở nơi làm việc
Quy định này liên quan đến an toàn, vệ sinh lao động, bệnh hoặc rủi ro nghề nghiệp, tuân thủ nội quy, quy trình và tiêu chuẩn lao động trong quá trình làm việc. Nội dung này còn bao gồm quy định về sử dụng và bảo quản phương tiện cá nhân nhằm mục đích định hướng người lao động thực hiện tốt và nghiêm chỉnh các quy định tại nơi làm việc;
(iv) Việc bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động
Từng doanh nghiệp, công ty nói riêng và người sử dụng lao động nói chung sẽ ban hành danh mục các bí mật kinh doanh cũng như bản quyền được bảo vệ sở hữu trí tuệ, tài sản hoặc tài liệu. Người lao động trong những trường hợp này có nghĩa vụ đảm bảo tính bí mật trong quá trình làm việc, phụ trách nhiệm vụ không ảnh hưởng đến bí mật kinh doanh cũng như quyền sở hữu trí tuệ, bản quyền của người sử dụng lao động. Danh mục tài liệu, tài sản, bí mật kinh doanh và sở hữu trí tuệ cần được quy định cụ thể và chi tiết nhằm mục đích tránh thiếu sót, nhầm lẫn và dẫn đến tranh chấp sau này;
(v) Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất
Nhìn chung, danh mục hành vi vi phạm, mức độ vi phạm tương ứng với các hình thức xử lý kỷ luật lao động, mức độ thiệt hại cũng như trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người lao động nếu có vi phạm trong quá trình làm việc. Đây là căn cứ quan trọng nhằm giải quyết tranh chấp khi xử lý kỷ luật lao động tương ứng của người lao động tương ứng với mức độ vi phạm.
Vài nét về dịch vụ tư vấn pháp lý qua Tổng đài tư vấn pháp lý 19006199
Thuộc hệ thống trang thông tin pháp lý và dịch vụ pháp lý của Việt Luật, cung cấp dịch vụ chất lượng và uy tín trong các lĩnh vực: Lao động, Doanh Nghiệp, Đầu tư, Xuất nhập cảnh,… Dịch vụ tư vấn cung cấp bởi chuyên gia tư có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực tư vấn, dịch vụ nhanh chóng, kịp thời và chuyên nghiệp. Liên hệ trực tiếp với chúng tôi tại Tổng đài tư vấn pháp lý 19006199.

Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét